Nhà xưởng là nơi có nguy cơ cháy nổ xảy ra rất cao, các nhà xưởng thường là nơi sản xuất, lưu trữ tạm thời hàng hoá, sản phẩm mới sản xuất. Theo thống kê 9 tháng đầu năm 2017, có khoảng 3000 vụ cháy, gây thiệt hại khoảng 1.500 tỷ đồng.
Vì vậy, ngoài việc phòng chống cháy nổ bằng các biện pháp như đầu tư trang thiết bị, sắp xếp hàng hóa, trực bảo vệ 24 trên 24, chúng ta có thể quản lý rủi ro bằng việc mua thêm bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.
Mức phí khi tham gia bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là mức phí bảo hiểm được tính trên giá trị tham gia bảo hiểm của chủ nhà xưởng với công thức Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí x Giá trị tài sản.
Về tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ thì tất cả các công ty bảo hiểm đều áp dụng biểu phí theo Nghị Định 23/2018/NĐ-CP.
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng
(Lưu ý : Các bạn ấn Ctrl + F để tìm nghành nghề kinh doanh của mình)
Ghi chú:
STT | Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Mức khấu trừ (loại) | Tỷ lệ phí bảo hiểm /năm (%) |
1 | Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo | A | 0,05 |
2 | Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác | A | 0,05 |
3 | Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động, vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng khác | ||
3.1 | Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người | B | 0,4 |
3.2 | Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động | A | 0,15 |
3.3 | Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc; công trình công cộng khác | A | 0,1 |
4 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, cơ sở nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ | ||
4.1 | Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công hình văn hóa | A | 0,075 |
4.2 | Triển lãm; nhà hội chợ | A | 0,12 |
5 | Chợ kiên cố, bán kiên cố; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa | ||
5.1 | Trung tâm thương mại | A | 0,06 |
5.2 | Siêu thị, cửa hàng bách hóa | A | 0,08 |
5.3 | Chợ kiên cố, bán kiên cố | B | 0,5 |
6 | Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông | A | 0,075 |
7 | Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển | A | 0,07 |
8 | Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; gara ô tô; nhà ga hành khách đường sắt; ga hàng hóa đường sắt | ||
8.1 | Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt | A | 0,1 |
8.2 | Gara ô tô; ga hàng hóa đường sắt | B | 0,12 |
8.3 | Cảng hàng không | A | 0,08 |
9 | Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ | ||
9.1 | Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ | A | 0,05 |
9.2 | Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler) | A | 0,1 |
10 | Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác | A | 0,05 |
11 | Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ | B | 0,4 |
12 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được | B | 0,35 |
13 | Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt. | B | 0,3 |
14 | Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt | B | 0,3 |
15 | Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 KV trở lên | ||
15.1 | Nhà máy nhiệt điện | A | 0,1 |
15.2 | Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện khác | A | 0,07 |
15.3 | Trạm biến áp | A | 0,12 |
16 | Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay | A | 0,1 |
17 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được | ||
17.1 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được | B | 0,2 |
17.2 | Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được | A | 0,075 |
17.3 | Bãi hàng hóa, vật tư cháy được | B | 0,1 |
18 | Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính | ||
18.1 | a) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy) | B | 0,2 |
b) Công trình sản xuất gỗ | 0,5 | ||
c) Công trình sản xuất giầy | 0,35 | ||
18.2 | Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E | A | 0,15 |
19 | Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có hạng mục, bộ phận mà trong quá trình hoạt động thường xuyên có chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây: | ||
19.1 | Khí cháy | B | 0,167 |
19.2 | Chất lỏng | B | 0,2 |
19.3 | Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được | B | 0,7 |
19.4 | Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau | B | 0,6 |
19.5 | Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí | B | 0,5 |
A, B là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục này.
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng Trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại A quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại B quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
- Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 | 4 |
Trên 2.000 đến 10.000 | 10 |
Trên 10.000 đến 50.000 | 20 |
Trên 50.000 đến 100.000 | 40 |
Trên 100.000 đến 200.000 | 60 |
Trên 200.000 | 100 |
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận./.
A, B là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục này.Ghi chú:
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng Trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
2. Rủi ro và số tiền được bảo hiểm.
- Những rủi ro nằm trong phạm vi bảo hiểm cháy nổ cho các tài sản được giới hạn do những nguyên nhân cháy, nổ gây ra.
- Số tiền được bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là giá trị tài sản được tính thành tiền theo giá thị trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.
- Đối với những tài sản mà có số lượng tăng giảm thường xuyên thì số tiền bảo hiểm có thể được xác định theo giá trị tối đa hoặc giá trị trung bình theo thỏa thuận của 2 bên.
+ Số tiền bảo hiểm giá trị tối đa là số tiền được bên mua bảo hiểm cháy nổ ước tính và thông báo cho công ty bảo hiểm giá trị tối đa của tài sản đó.
+ Còn giá trị trung bình là số tiền được bên mua bảo hiểm ước tính và thông báo cho công ty bảo hiểm về giá trị trung bình của tài sản trong thời hạn bảo hiểm.
+ Đối với những trường hợp mà không xác định được giá trị của tài sản thì số tiền bảo hiểm sẽ do các bên thỏa thuận với nhau.
3. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.
- Sản phẩm bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là loại bảo hiểm nhằm bảo hiểm cho những đối tượng là các công trình, kiến trúc, nhà cửa, máy móc cùng các trang thiết bị khác và vật liệu, hàng hóa và các tài sản bên trong nhà xưởng.
- Phạm vi bồi thường của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhà xưởng là bồi thường cho những thiệt hại về vật chất đối với những tài sản đã tham gia bảo hiểm theo quy định.
4. Loại trừ bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.
Trong một số trường hợp khi nguyên nhân cháy nổ, thiệt hại của nhà xương nằm trong các trường hợp sau thì sẽ bị loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:
- Loại trừ các rủi ro năng lượng nguyên tử hạt nhân.
- Điều khoản loại trừ rủi ro liên quan đến nhiễm phóng xạ.
- Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh, khủng bố.
- Điều khoản loại trừ các rủi ro liên quan đến công nghệ thông tin.
- Điều khoản loại trừ đường dây truyền tải và phân phối điện, thông tin liên lạc, vô tuyến viễn thông.
- Điều khoản loại trừ ô nhiễm / nhiễm bẩn.
3. Thủ tục mua bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.
- Quý khách vui lòng điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng hoặc liên hệ 088.880.8384 .
- Quý khách gửi file đã điền thông tin vào email [email protected] , có số điện thoại quý khách trong mail, PTI sẽ gọi điện lại xác nhận thông tin quý khách.
- Gửi hợp đồng mẫu cho khách hàng xem trước.
- Khách hàng đồng ý, ký kết hợp đồng và thanh toán phí bảo hiểm.