Theo đó, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP (thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP).
Mức phí này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định: Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy.
Mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm.
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm có một số thay đổi, đơn cử như:
– Rạp chiếu phim (điểm 5.2): 0,1% (hiện hành là 0,15% (điểm 3.2));
– Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (khoản 14): 0,5% (hiện hành là 0,35% (khoản 12));
– Nhà máy nhiệt điện (điểm 17.1): 0,15% (hiện hành là 0,1% (điểm 15.1));
– Nhà máy thủy điện và một số nhà máy điện khác (điểm 17.2): 0,12% (hiện hành là,07%(điểm 15.2));
Đồng thời bổ sung một số cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ với tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau:
– Công trình tàu điện ngầm (khoản 12): 0,1% và 0,12%;
– Đài kiểm soát không lưu (điểm 12.3): 0,08%;…
Xem chi tiết mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP.
Nghị định 97/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 23/12/2021.
Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng cho một số cơ sở thông dụng
STT | MỘT SỐ DANH MỤC CƠ SỞ THÔNG DỤNGTHEO NGHỊ ĐỊNH 23/2018/NĐ-CP | Tỉ lệ phíbảo hiểm/năm |
A | Nhà ở/văn Phòng/Cửa Hàng | |
1 | Chung cư có hệ thống PCCC tự động Speringker, Khác sạn, Nhà Khách | 0.05% |
2 | Chung cư không có hệ thống PCCC tự động Speringker, Khác sạn, Nhà Khách | 0.1% |
3 | Trụ sở Cơ quan, Văn Phòng làm việc | 0.05% |
4 | Siêu thị, Cửa hàng Bách Hoá, Showroom tại Trung tâm thương mại | 0.08% |
5 | Trường học, Bệnh viện, Phòng khám | 0.05% |
6 | Nhà Hàng ăn uống | 0.15% |
B | Kho Hàng Hoá | |
1 | Kho hàng thực phẩm, máy móc thiết bị | 0.1% |
2 | Kho bia rượu, nước giải khát | 0.1% |
3 | Kho hàng nông sản | 0.1% |
4 | Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas | 0.3% |
C | Nhà máy sản xuất công Nghiệp | |
1 | Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn | 0.15% |
2 | Nghành chế biến và sản xuất nông sản, thực phẩm đóng gói | 0.15% |
3 | Gara ô tô (có dịch vụ sửa chữa) | 0.15% |
4 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện | 0.15% |
(phí bảo hiểm thanh toán +10% VAT)
Bảo Hiểm Cháy Nổ Chung Cư
Căn hộ Chung Cư, Nhà chung Cư thuộc đối tượng cần phải mua bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 và cập nhật mới nhất theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP ngày 8/11/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 23/2018/NĐ-CP
Mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư
Mức phí bảo hiểm cháy nổ áp dụng cho đối tượng Nhà chung cư được quy định tại Khoản 9, Phụ lục II Nghị định 23/2018/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm hàng năm được quy định như sau:
Tên danh mục cơ sở theo Nghị định | Tỉ lệ phí bảo hiểm/năm(%) |
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (springkler) | 0,05% |
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (springkler) | 0,1% |
Ví dụ minh hoạ: Khách hàng A mua bảo hểm cháy nổ cho căn hộ Central Park, căn hộ trên có giá 3,3 tỷ (giá căn hộ theo hợp đồng mua bán)
Phí bảo hiểm cháy nổ là: 0.05% x 3,3 tỷ = 1.650.000
Thuế VAT 10%: 165.000
Tổng thanh toán: 1.650.000 + 165.000 = 1.815.000 VNĐ
Như vậy phí bảo hiểm cháy nổ 1 năm cho căn chung cư của khách hàng A là 1.815.000 VNĐ
Một số lưu ý (theo hướng dẫn từ Nghị định 23)
Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm; thông thường gồm có:
Giá trị xây dựng tòa nhà, nhà xưởng
Trang thiết bị phụ trợ gắn liền tòa nhà (hầm giữ xe, thang máy, hệ thống điện nước……..)
Giá trị máy móc thiết bị
Giá trị hàng hóa thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu (Kho hàng). Cách tính giá trị kho hàng tham gia bảo hiểm là dựa trên giá trị tồn kho trung bình dự kiến trong 1 năm.
Tổng giá trị tài sản được thể hiện trong danh mục tài sản đính kèm khi cấp đơn bảo hiểm.
– Trường hợp số lượng tài sản thường xuyên tăng giảm thì số tiền bảo hiểm có thể được xác định theo giá trị trung bình hoặc giá trị tối đa:
– Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận.
Bên mua bảo hiểm được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Mức khấu trừ bồi thường
Là số tiền mà Người mua bảo hiểm tự chịu trong mỗi sự cố. Mức khấu trừ này phụ thuộc vào giá trị tài sản tham gia bảo hiểm, được quy định tại Nghị định 23,cụ thể như sau:
Giá trị tài sản mua bảo hiểm | Mức Khấu trừ |
Tới 2 tỷ đồng | 4.000.000 đ |
Từ trên 2 tỷ – 10 tỷ | 10.000.000 đ |
Từ trên 10 tỷ – 50 tỷ | 20.000.000 đ |
Từ trên 50 tỷ – 100 tỷ | 40.000.000 đ |
Từ trên 100 tỷ – 200 tỷ | 60.000.000 đ |
Từ trên 200 tỷ – 1000 tỷ | 100.000.000 đ |